Với tinh thần “Đổi mới, trí tuệ, dân chủ, kỷ cương, đoàn kết”, Đại hội đã đánh giá chính xác, khách quan kết quả thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ XIII, Đảng bộ thành phố và 20 năm thực hiện công cuộc đổi mới, chỉ rõ những khuyết điểm, hạn chế, rút ra những bài học kinh nghiệm, xác định phưong hướng, mục tiêu, đề ra các giải pháp chủ yếu, khả thi để phát triển Thủ đô giai đoạn 2006-2010 và những năm tiếp theo.
Đại hội đã lựa chọn bầu ra Ban Chấp hành khoá XIV gồm 59 đồng chí, bầu Đoàn đại biểu thành phố gồm 35 đồng chí đi dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng. Tại hội nghị lần thứ nhất, Ban Chấp hành Đảng bộ đã bầu Ban Thưòng vụ gồm 15 đồng chí. Đồng chí Nguyễn Phú Trọng được bầu làm Bí thư Thành uỷ; các đồng chí Phùng Hữu Phú, Nguyễn Quốc Triệu, Ngô Thị Doãn Thanh làm Phó Bí thư Thành uỷ.
Ban Thường vụ (xếp theo thứ tự Thường trực và A, B, C)
1. Đ/c Nguyễn Phú Trọng
2. Đ/c Phùng Hữu Phú
3. Đ/c Nguyễn Quốc Triệu
4. Đ/c Ngô Thị Doãn Thanh
5. Đ/c Hoàng Hoa Châu
6. Đ/c Nguyễn Tiến Dĩnh
7. Đ/c Lê Tiến Hào
8. Đ/c Phạm Xuân Hằng
9. Đ/c Trịnh Đức Hồng
10. Đ/c Vũ Hồng Khanh
11. Đ/c Nguyễn Đức Nhanh
12. Đ/c Lê Quang Nhuệ
13. Đ/c Nguyễn Công Soái
14. Đ/c Nguyễn Văn Sửu
15. Đ/c Trần Thị Bích Thuỷ
Thành uỷ viên khoá XIV (2006-2010) - Xếp theo thứ tự A, B, C
TT | Họ và tên |
1 | Tạ Việt Anh |
2 | Đỗ Xuân Anh |
3 | Phí Thái Bình |
4 | Hoàng Hoa Châu |
5 | Nguyễn Mạnh Cường |
6 | Nguyễn Tiến Dĩnh |
7 | Nguyễn Đoàn Dũng |
8 | Trần Trọng Dực |
9 | Lưu Tiến Định |
10 | Nguyễn Đức Độ |
11 | Nguyễn Thị Hồng Hà |
12 | Nguyễn Minh Hà |
13 | Trần Trọng Hanh |
14 | Lê Tiến Hào |
15 | Ngô Thị Thanh Hằng |
16 | Phạm Xuân Hằng |
17 | Vũ Văn Hậu |
18 | Hoàng Mạnh Hiển |
19 | Lê Văn Hoạt |
20 | Trịnh Đức Hồng |
21 | Nguyễn Khả Hùng |
22 | Vũ Tuấn Hùng |
23 | Vũ Quang Huy |
24 | Nguyễn Đức Hương |
25 | Nguyễn Thị Lan Hương |
26 | Vũ Hồng Khanh |
27 | Đặng Văn Khanh |
28 | Nguyễn Văn Khôi |
29 | Phạm Quang Long |
30 | Lưu Tiến Long |
31 | Hoàng Nghĩa Mai |
32 | Nguyễn Đức Minh |
33 | Nguyễn Thị Ngọc Minh |
34 | Hồ Thị Thu Ngọc |
35 | Trần Thị Thanh Nhàn |
36 | Nguyễn Đức Nhanh |
37 | Lê Quang Nhuệ |
38 | Phùng Hữu Phú |
39 | Triệu Đình Phúc |
40 | Vũ Công Quảng |
41 | Trần Văn Quýnh |
42 | Lê Xuân Rao |
43 | Nguyễn Văn Sáu |
44 | Nguyễn Công Soái |
45 | Phạm Hồng Sơn |
46 | Nguyễn Văn Sửu |
47 | Nguyễn Đình Tân |
48 | Đặng Huyền Thái |
49 | Ngô Thị Doãn Thanh |
50 | Trần Văn Thanh |
51 | Nguyễn Hữu Thắng |
52 | Nguyễn Thị Thắng |
53 | Trần Thị Bích Thuỷ |
54 | Đỗ Ngọc Toàn |
55 | Nguyễn Quốc Triệu |
56 | Nguyễn Văn Trịnh |
57 | Nguyễn Phú Trọng |
58 | Lê Xuân Trường |
59 | Lê Anh Tuấn |
Ngày 28/6/2006, đồng chí Phạm Quang Nghị được Bộ Chính trị quyết định phân công làm Bí thư Thành uỷ Hà Nội khoá XIV (2006-2010). Đồng chí Nguyễn Phú Trọng thôi giữ chức Bí thư Thành uỷ Hà Nội để nhận công tác khác.
Ngày 30/8/2006, Thường trực Thành uỷ công bố quyết định điều động đồng chí Phùng Hữu Phú, Uỷ viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Thành uỷ, Chủ tịch HĐND thành phố để nhận nhiệm vụ mới từ ngày 1/9/2006.
Ngày 29/5/2008, kỳ họp thứ 3 Quốc hội khoá XII thông qua Nghị quyết mở rộng Thủ đô Hà Nội (với 92,9% số phiếu tán thành). Sau khi hợp nhất toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số Hà Tây về Hà Nội, 4 xã của huyện Lưong Sơn (Hoà Bình), huyện Mê Linh (Vĩnh Phúc), Thủ đô Hà Nội mở rộng có diện tích 334,470,02ha (3.324,92km2), dân số hơn 6 triệu người (6.232.940 nhân khẩu), có 29 đơn vị hành chính quận, huyện, 575 đơn vị xã, phường, thị trấn.
Từ 1/8/2008, Nghị quyết điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội chính thức có hiệu lực.
Ngày 10/7/2008, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam ra Quyết định số 872/QĐNS-TW về việc chỉ định Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và các đồng chí Bí thư, Phó Bí thư Thành uỷ Hà Nội. Đồng chí Phạm Quang Nghị, Uỷ viên Bộ Chính trị được chỉ định làm Bí thư Thành ủy Hà Nội; đồng chí Bùi Duy Nhâm làm Phó Bí thư Thường trực Thành uỷ. Các đồng chí Nguyễn Thế Thảo, Ngô Thị Doãn Thanh, Nguyễn Công Soái, Tưởng Phi Chiến làm Phó Bí thư Thành uỷ.
Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Hà Nội
Ban Thường vụ Thành uỷ
TT | Họ và tên |
1 | Đ/c Phạm Quang Nghị |
2 | Đ/c Bùi Duy Nhâm |
3 | Đ/c Nguyễn Thế Thảo |
4 | Đ/c Ngô Thị Doãn Thanh |
5 | Đ/c Nguyễn Công Soái |
6 | Đ/c Tưởng Phi Chiến |
7 | Đ/c Phí Thái Bình |
8 | Đ/c Đào Văn Bình |
9 | Đ/c Đặng Hữu Đại |
10 | Đ/c Nguyễn Tiến Dĩnh |
11 | Đ/c Trần Trọng Dực |
12 | Đ/c Phạm Xuân Hằng |
13 | Đ/c Trịnh Đức Hồng |
14 | Đ/c Vũ Hồng Khanh |
15 | Đ/c Lại Hồng Khánh |
16 | Đ/c Nguyễn Thị Bích Ngọc |
17 | Đ/c Nguyễn Đức Nhanh |
18 | Đ/c Lê Quang Nhuệ |
19 | Đ/c Nguyễn Văn Phúc |
20 | Đ/c Nguyễn Văn Sửu |
21 | Đ/c Trần Văn Thực |
22 | Đ/c Phí Quốc Tuấn |
23 | Đ/c Nguyễn Huy Tưởng |
Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố
TT | Họ và tên |
1 | Tạ Việt Anh |
2 | Đỗ Xuân Anh |
3 | Nguyễn Thị Ánh |
4 | Nguyễn Đức Bật |
5 | Phí Thái Bình |
6 | Đào Văn Bình |
7 | Trần Quang Cảnh |
8 | Trương Thế Cầu |
9 | Tưởng Phi Chiến |
10 | Nguyễn Văn Chiến |
11 | Nguyễn Xuân Chính |
12 | Nguyễn Xuân Cửu |
13 | Đặng Hữu Đại |
14 | Nguyễn Văn Đạt |
15 | Nguyễn Tiến Dĩnh |
16 | Lưu Tiến Định |
17 | Nguyễn Hữu Độ |
18 | Vũ Đại Đồn |
19 | Trần Trọng Dực |
20 | Nguyễn Đoàn Dũng |
21 | Nguyễn Thị Hồng Hà |
22 | Nguyễn Minh Hà |
23 | Phạm Quang Long |
24 | Lưu Tiến Long |
25 | Nguyễn Đức Minh |
26 | Nguyễn Thị Ngọc Minh |
27 | Đào Xuân Mùi |
28 | Phạm Thị Hồng Nga |
29 | Phạm Quang Nghị |
30 | Cấn Văn Nghĩa |
31 | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
32 | Đỗ Thị Minh Ngọc |
33 | Hồ Thị Thu Ngọc |
34 | Bùi Duy Nhâm |
35 | Trần Trọng Hanh |
36 | Ngô Thị Thanh Hằng |
37 | Phạm Xuân Hằng |
38 | Vũ Văn Hậu |
39 | Nguyễn Khắc Hiền |
40 | Hoàng Mạnh Hiển |
41 | Trần Trọng Hiếu |
42 | Bùi Xuân Hộ |
43 | Trần Đức Hoàn |
44 | Lê Văn Hoạt |
45 | Trịnh Đức Hồng |
46 | Trịnh Duy Hùng |
47 | Nguyễn Khả Hùng |
48 | Nguyễn Lan Hương |
49 | Nguyễn Đức Hướng |
50 | Nguyễn Quang Huy |
51 | Phùng Văn Hỹ |
52 | Vũ Hồng Khanh |
53 | Đặng Văn Khanh |
54 | Lại Hồng Khánh |
55 | Trịnh Thế Khiết |
56 | Nguyễn Văn Khôi |
57 | Nguyễn Hữu Lập |
58 | Trần Văn Lợi |
59 | Trần Thị Thanh Nhàn |
60 | Nguyễn Đức Nhanh |
61 | Lê Quang Nhuệ |
62 | Nguyễn Văn Phong |
63 | Triệu Đình Phúc |
64 | Nguyễn Văn Phúc |
65 | Đỗ Văn Quang |
66 | Vũ Công Quảng |
67 | Trần Văn Quýnh |
68 | Lê Xuân Rao |
69 | Nguyễn Văn Sáu |
70 | Nguyễn Công Soái |
71 | Phan Hồng Sơn |
72 | Phạm Tuấn Sơn |
73 | Nguyễn Văn Sửu |
74 | Nguyễn Đình Tân |
75 | Nguyễn Ngọc Thạch |
76 | Ngô Thị Doãn Thanh |
77 | Trần Văn Thanh |
78 | Khuất Văn Thành |
79 | Đặng Huyền Thái |
80 | Nguyễn Thế Thảo |
81 | Lê Hồng Thăng |
82 | Nguyễn Hữu Thắng |
83 | Nguyễn Thị Thắng |
84 | Đỗ Văn Thắng |
85 | Trần Văn Thực |
86 | Đỗ Ngọc Toàn |
87 | Nguyễn Văn Trịnh |
88 | Nguyễn Trọng Trúc |
89 | Đặng Văn Tu |
90 | Đinh Mạnh Tuân |
91 | Phí Quốc Tuấn |
92 | Nguyễn Huy Tưởng |
93 | Nguyễn Thị Tuyến |
94 | Hoàng Thanh Vân |
95 | Trần Xuân Việt |
96 | Đặng Đình Vinh |
97 | Trần Trung Sơn |